OBD(viết tắt của cụm từ On-Board Diagnostic) là hệ thống chẩn đoán lỗi điện tử tự động thiết kế ngay trong bo mạch chủ của hộp đen điều khiển(ECU), riêng theo từng loại xe. Hệ thống này trang bị hầu hết trên các ô tô hiện nay.
Hệ thống OBD giám sát hoạt động của những bộ phận quan trọng trên động cơ, kể cả điều khiển lượng khí xả độc hại. Hệ thống này sẽ nhanh chóng đưa ra những cảnh báo bằng đèn trên taplo, thường được biết đến với những tên gọi như đèn "Check Engine" hay đèn "MIL". Hệ thống này không chỉ góp phần bảo vệ môi trường mà đồng thời còn giúp chủ nhận chiếc xe nhận biết sớm những sự cố nhỏ trước khi chúng trở nên nghiêm trọng.
Thiết bị chẩn đoán lỗi động cơ ô tô OBD-II ngày nay là thiết bị kết nối liên lạc với hệ thống OBD-II trên xe, xử lý dữ liệu, hiển thị thông tin hiện hành và gợi ý sửa chữa hoàn toàn chính xác và tin cậy.
» Dưới đây là cách đọc các mã lỗi OBD phổ biến của dòng xe FORD hiện nay:
Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đoán, thường nằm dưới nắp capô gần bình ắc quy
Bước 2 –Thực hiện thao tác kết nối như hình bên dưới:
Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo bảng mã lỗi dưới đây để xác định lỗi cụ thể.
Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, chỉ cần rút bình ắc quy trong vòng 30 giây để xóa lỗi.
Danh sách các bảng mã lỗi trên xe Ford
1 |
Xe bình thường. |
26 |
Không khí-nhiên liệu Tỷ lệ giàu. |
2 |
Tín hiệu lưu lượng không khí |
27 |
Tín hiệu cảm biến oxy dưới. |
3 |
Tín hiệu đánh lửa. |
28 |
Tín hiệu cảm biến oxy số 2. |
4 |
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
31 |
Tín hiệu cảm biến lưu lượng không khí (tín hiệu cảm biến chân không). |
5 |
Cảm biến oxy. |
32 |
Tín hiệu cảm biến lưu lượng không khí |
6 |
Tín hiệu RPM (tín hiệu từ cảm biến trục cam). |
34 |
Tín hiệu áp suất turbo tăng áp. |
7 |
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga |
35 |
Tín hiệu cảm biến áp suất turbo tăng áp. |
8 |
Cảm biến nhiệt độ không khí nạp |
35 |
Tín hiệu cảm biến HAC(cảm biến bù tải). |
9 |
Tín hiệu cảm biến tốc độ |
41 |
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga |
10 |
Tín hiệu khởi động |
42 |
Cảm biến tốc độ xe |
11 |
Công tắc tín hiệu |
43 |
Tín hiệu khởi động |
11 |
ECU / ECM. |
51 |
Công tắc tín hiệu |
12 |
Tín hiệu cảm biến điều khiển kích nổ |
52 |
Tín hiệu gõ (cảm biến kích nổ) |
12 |
Tín hiệu RPM. |
53 |
Tín hiệu cảm biến gõ |
13 |
CPU Điều khiển kích nổ (ECM). |
54 |
Tín hiệu ECM. |
13 |
Tín hiệu RPM. |
71 |
Hệ thống tuần hoàn khí thải. |
14 |
Turbo tăng áp áp. |
72 |
Tín hiệu van điện từ ngắt nhiên liệu. |
14 |
Tín hiệu đánh lửa. |
78 |
Tín hiệu điều khiển bơm nhiên liệu. |
21 |
Cảm biến oxy. |
81 |
Giao tiếp TCM. |
22 |
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
83 |
Giao tiếp TCM. |
23 |
Cảm biến nhiệt độ không khí nạp. |
84 |
Giao tiếp TCM. |
24 |
Cảm biến nhiệt độ không khí nạp. |
85 |
Giao tiếp TCM. |
25 |
Tỷ lệ không khí-nhiên liệu nghèo |
Ý nghĩa của các đèn cảnh báo trên bảng tap lô mà bạn nên biết
BẢNG MÃ LỖI (DÀNH CHO NHỮNG XE TRƯỚC NĂM 1996)
11 - System pass
12 - Idle control fault
13 - DC motor did not move
14 - engine rpm signal fault or PIP circuit failure
15 - EEC processor or power to KAM interrupted
16 - rpm to low to check oxygen sensor test or fuel control error
17 - CFI fuel control system fault or rich/lean condition indicated
18 - Ignition diagnostic monitor (IDM) circuit failure
19 - Cylinder identification (CID) sensor input failure
21 - Engine coolant temperature (ECT) out of self-test range
22 - Manifold absolute pressure (MAP) sensor circuit out of range
23 - Throttle position sensor out of self-test range
24 - Air charge temperature (ACT) sensor out of self-test range
25 - Knock not sensed during dynamic response test
26 - Transmission fluid temperature out of self-test range
28 - Loss of primary tach, right side
29 - Insufficient input from vehicle speed sensor
31 - EGR position sensor below minimum voltage
32 - EGR position sensor below closed limit
33 - Throttle position sensor noisy/harsh on line
34 - EGR valve circuit out of self-test range
35 - EGR valve circuit above maximum voltage
38 - Idle track switch circuit open
39 - AXOD torque converter or bypass clutch not applying properly
41 - Oxygen sensor circuit indicates system always lean
42 - Oxygen sensor circuit indicates system always rich
43 - Oxygen sensor out of self-test range
44 - Air injection control system failure
45 - Coil 1 primary circuit failure
46 - Coil primary circuit failure
47 - 4X4 switch is closed or oxygen sensor failure
48 - Coil primary circuit failure
49 - Electronic transmission shift error
51 - Engine coolant temperature sensor circuit open
52 - Power steering pressure switch circuit open
53 - Throttle position circuit above maximum voltage
54 - Air charge temperature circuit open
55 - Key power input to processor open circuit
56 - Mass air flow circuit above maximum voltage
57 - AXOD circuit failure
58 - Idle tracking switch circuit fault
59 - Automatic transmission shift error
61 - Engine coolant temperature circuit grounded
62 - Converter clutch error
63 - Throttle position circuit below minimum voltage
64 - Air charge temperature circuit grounded
65 - Charging system over voltage
66 - Mass air flow sensor circuit below minimum voltage
67 - Neutral/drive switch circuit open
68 - Transmission fluid temperature over temperature transmission shift error
70 - Data circuit communication link circuit failure
71 - Message center circuit circuit failure
72 - Insufficient manifold absolute pressure (MAP) change during dynamic response test
73 - Insufficient throttle position (TPS) change during dynamic response test
74 - Brake on/off (BOO) circuit open
75 - Brake on/off (BOO) circuit closed
76 - Insufficient air flow output change during test
77 - Brief wide open throttle not sensed during test
78 - Power interrupt detected
79 - A/C on/defrost on during self test
81 - Map has not changed normally
82 - Super charger bypass circuit failure
83 - OIC-low speed fuel pump relay circuit failure
84 - EGR vacuum regulator (EVR) circuit failure
85 - Canister purge circuit failure
86 - Shift solenoid circuit failure
87 - Fuel pump circuit failure
88 - Electro drive fan circuit failure
89 - Transmission solenoid circuit failure
91 - No oxygen sensor switching detected
92 - Shift solenoid circuit failure
93 - Throttle position sensor input low
94 - Torque converter clutch solenoid circuit failure
95 - Fuel pump secondary circuit failure
96 - Fuel pump secondary circuit failure
97 - Transmission indicator circuit failure
98 - Electronic pressure control circuit failure
99 - EEC has not learned to control idle
Trên đây là các lỗi OBD cơ bản của dòng xe FORD. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết về các mẫu xe FORD hiện nay qua website http://danhgiaxeford.com/. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Tin tức liên quan
Ford EcoSport là mẫu SUV chuẩn mực đô thị đang được khá nhiều khách hàng quan tâm, lựa chọn cho gia đình sinh sống tại các khu vực nội đô. Trước những đối thủ sừng sỏ như Hyundai Kona, Chevrolet Trax,… dòng xe này vẫn giữ được cho mình những vị trí khá tối ưu.
Xem tiếpFord Ranger là mẫu xe bán tải lý tưởng được đông đảo khách hàng tìm kiếm phục vụ cho nhu cầu đi lại và công việc. Thế nhưng, không phải ai cũng đủ tài chính để tiếp cận với các dòng xe mới, chính vì vậy nhiều khách hàng đã tìm kiếm đến các dòng xe cũ nhằm tiết kiệm chi phí cá nhân.
Xem tiếpThời gian : 18h00 - 20h ngày 28 tháng 10 năm 2020 Địa điểm : Sài Gòn Ford Số 104 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình
Xem tiếpTuy nhiên, thời điểm ra mắt và giá bán chính xác của Ford EcoSport 2020 vẫn chưa được tiết lộ.
Xem tiếpDoanh số tháng 7 của Ford Everest đạt 620 xe, tăng 41% so với tháng trước đó, lần đầu tiên dẫn đầu phân khúc SUV hạng trung tại Việt Nam.
Xem tiếpHàng loạt thay đổi về quy trình cấp, thu hồi giấy đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ... sẽ có hiệu lực vào ngày 1-8.
Xem tiếpTháng 5 chính là thời điểm lý tưởng để bắt đầu những chuyến du lịch hè thú vị. Nhằm mang đến cho khách hàng cơ hội thỏa sức vi vu, không lo chi phí dịch vụ trong mùa hè, Ford Việt Nam đặc biệt dành tặng khách hàng ưu đãi nhân đôi bao gồm chương trình ưu đãi giá lên đến 110 triệu và ưu đãi gói phụ kiện đến 15 triệu khi mua xe ngay trong tháng 5 này.
Xem tiếpBảng giá ô tô Ford tháng 4/2019 không có biến động nào đáng kể so với tháng trước, tuy nhiên đại lý có thể giảm từ 10 - 20 triệu đồng kèm phụ kiện cho khách hàng.
Xem tiếpNghị định số 20/2019/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ cho xe bán tải và xe van sẽ tăng mạnh từ ngày 10/4 tới.
Xem tiếpDòng xe Ford Fiesta được tạo ra từ sự nâng cấp của một thời gian dài từ các thiết kế đến nội thất bên trong nhưng chúng vẫn không thể thuyết phục được người dùng Việt Nam tìm đến chúng. Chiếc xe được đánh giá là có sự trang bị công nghệ an toàn nhất, thiết kế theo kiểu trẻ trung, năng động. Tuy nhiên, xế hộp này đã phải có thông báo chính thức ngưng sản xuất tại thị trường Việt để nhường chỗ cho các dòng xe khác cùng ngưỡng nhưng có thiết kế mới lạ, độc đáo, trẻ trung và sang trọng hơn.
Xem tiếpDòng xe Ford Explorer được nhập vào Việt Nam ở nhiều năm trở lại đây và chúng đang có dấu hiệu soái ngôi đầu bảng trong những sự lựa chọn của người dân Việt bởi nguồn hàng được nhập vào đều đặn, các công nghệ ứng dụng lên xe đều hiện đại hàng đầu so với các đối thủ khác, nhưng giá thành lại cực kỳ cạnh tranh.
Xem tiếpVới thiết kế khá quen thuộc của các dòng xe Ford Explorer hiện tại thì nhiều người lầm tưởng chúng không có gì đặc biệt, tuy nhiên chỉ trong một thời gian ngắn các nhà thiết kế hàng đầu của hãng xe Ford đã đưa là một phiên bản hoàn toàn mới Explorer 2020 với những cải tiến mạnh mẽ trong nội thất cũng như bên ngoài.
Xem tiếpĐịa chỉ: 104 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Phone: 0868.570.833 Mr.Đạt
Email: tuandat20121997@gmail.com
Website: www.fordtanbinh.com.vn